Ngành học giáo dục thể chất tuy không mới nhưng không phải ai cũng hiểu rõ về ngành này. Để giúp bạn tìm hiểu về ngành học, bài viết xin chia sẻ thông tin tổng quan về ngành giáo dục thể chất. Nếu đây là ngành học bạn đang quan tâm thì hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này dưới đây nhé!
Giới thiệu chung về ngành Giáo dục thể chất
Ngành giáo dục thể chất ( Mã ngành: 7140206) là ngành học năng khiếu dành cho những bạn yêu thích thể dục thể thao và muốn trở thành giáo viên thể dục hay tương lai làm các công việc liên quan tới thể dục thể thao…
Giáo dục thể chất (Physical education) – GDTC là ngành học giáo dục giảng dạy về thể chất, vận động và ảnh hưởng từ vận động tới sự phát triển về thể chất của con người. Thông qua quá trình vận động sẽ dần xây dựng thể chất của con người theo hướng tích cực. Các bạn cứ hình dung thầy/cô dạy thể dục cho dễ hiểu nhé, họ là những người đào tạo các bạn về giáo dục thể chất cơ bản trước khi bước lên đại học.
Ngành Giáo dục thể chất được xây dựng nhằm đáp ứng nhu cầu về đổi mới giáo dục thể chất trong thời kỳ đất nước đang trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại học.
Chương trình đào tạo ngành Giáo dục thể chất sẽ cung cấp cho các bạn kiến thức và kỹ năng cần thiết trong việc giảng dạy, nghiên cứu, tổ chức các buổi hoạt động thể chất, thể dục thể thao tại các cấp trường học, trung tâm thể thao sao cho phù hợp.
Các trường đào tạo ngành học Giáo dục thể chất
Khu vực miền Bắc
- Đại học Hùng Vương
- Đại học Sư Phạm Hà Nội 2
- Đại học Sư phạm Thái Nguyên
- Đại học Thủ Đô
- Đại học Sư Phạm Hà Nội
- Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội
- Đại học Thể dục thể thao Bắc Ninh
- Đại học Tây Bắc
Khu vực miền Trung
- Đại học Vinh
- Đại học Quy Nhơn
- Đại học Tây Nguyên
- Đại học Thể dục thể thao Đà Nẵng
- Đại học Quảng Bình
- Đại học Hồng Đức
- Khoa Giáo dục thể chất – Đại học Huế
- Đại học Sư phạm Đà Nẵng
Khu vực miền Nam
- Đại học Thể dục thể thao TPHCM
- Đại học Đồng Tháp
- Đại học Sư phạm thể dục thể thao TP HCM
- Đại học Cần Thơ
- Đại học Quốc tế Hồng Bàng
Các khối ngành xét tuyển ngành học Giáo dục thể chất
- T00 (Toán, Sinh, Năng khiếu TDTT)
- T01 (Toán, GDCD, NK TDTT)
- T02 (Toán, Văn, Năng khiếu TDTT)
- T03 (Văn, Sinh, Năng khiếu TDTT)
- T04 (Toán, Sinh, NK TDTT)
- T05 (Văn, GDCD, Năng khiếu TDTT)
- T07 (Văn, Địa, Năng khiếu TDTT)
- T08 (Toán, GDCD, Năng khiếu TDTT)
- M02 (Toán, NK2, NK3)
- M03 (Văn, NK2, NK3)
- C14 (Văn, Toán, GDCD)
- C19 (Văn, Sử, GDCD)
- C20 (Văn, Địa, GDCD)
Chương trình đào tạo ngành GDTC
STT | I. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
Học phần bắt buộc | |
1 | Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1 |
2 | Những Nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối Cách mạng của ĐCS Việt Nam |
5 | Tin học |
6 | Tiếng Anh 1, 2, 3, 4 |
7 | Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm |
Học phần tự chọn | |
8 | Âm nhạc |
1 | Pháp luật đại cương và phòng chống tham nhũng |
9 | Quản lý HCNN và Quản lý ngành Giáo dục đào tạo |
2 | Giáo dục quốc phòng an ninh |
10 | Tập huấn công tác Đoàn đội |
II. GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH | |
1. Kiến thức cơ sở ngành | |
Học phần bắt buộc | |
11 | Giáo dục học thể dục thể thao |
12 | Giải phẫu |
13 | Tâm lý học TDTT 1, 2 |
14 | Y học TDTT |
15 | Lý luận PP TDTT 1, 2 |
16 | Lý luận PP TDTT 2 |
17 | Lý luận & Phương pháp giáo dục thể chất trong trường học |
18 | Toán thống kê trong TDTT |
19 | Phương pháp Nhiên cứu khoa học TDTT |
Học phần tự chọn | |
20 | Quản lý TDTT |
21 | Vệ sinh học TDTT |
2. Kiến thức ngành | |
Học phần bắt buộc | |
22 | Điền kinh 1 và phương pháp giảng dạy |
23 | Điền kinh 2 và phương pháp giảng dạy |
24 | Thể dục 1 và phương pháp giảng dạy |
25 | Thể dục 2 và phương pháp giảng dạy |
26 | Bơi lội và phương pháp giảng dạy |
27 | Bóng đá và phương pháp giảng dạy |
28 | Bóng chuyền và phương pháp giảng dạy |
29 | Cầu lông và phương pháp giảng dạy |
30 | Đá cầu và phương pháp giảng dạy |
31 | Bóng bàn và phương pháp giảng dạy |
32 | Trò chơi vận động và phương pháp giảng dạy |
33 | Bóng rổ và phương pháp giảng dạy |
34 | Võ cổ truyền và phương pháp giảng dạy |
Học phần tự chọn | |
35 | Dance sport và phương pháp giảng dạy |
36 | Cờ vua và phương pháp giảng dạy |
37 | Bóng ném và phương pháp giảng dạy |
38 | Quần vợt và phương pháp giảng dạy |
39 | Thể thao chuyên ngành |
Chọn 1 trong các chuyên ngành sau: | |
Chuyên ngành Bóng đá | |
Chuyên ngành Bóng bàn | |
Chuyên ngành Bóng chuyền | |
Chuyên ngành Bóng rổ | |
Chuyên ngành Bóng ném | |
Chuyên ngành Cầu lông | |
Chuyên ngành Đá cầu | |
Chuyên ngành Quần vợt | |
Chuyên ngành Bơi lội | |
Chuyên ngành Điền kinh | |
Chuyên ngành Thể dục | |
Chuyên ngành Võ | |
Chuyên ngành Cờ vua |
Cơ hội nghề nghiệp ngành GD thể chất
Sinh viên ngành GDTC sau khi ra trường sẽ có đủ điều kiện về kỹ năng, kiến thức để đảm nhiệm công tác giảng dạy hoặc huấn luyện tại các trường đại học, trường cấp 1, 2, cấp 3, học viện, đại học, trung tâm thể dục thể thao của Việt Nam.
Ngoài ra các bạn có thể đảm nhiệm công tác điều hành, quản lý tại các cơ quan, tổ chức về TDTT giải trí, trung tâm tổ chức sự kiện thể thao, kinh doanh, buôn bán đồ dùng thể thao, cơ quan truyền thông về thể thao…
Lời kết
Hy vọng rằng các bạn đã có thông tin về ngành Giáo dục thể chất. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này. Chúc bạn thành công!